Mẫu hợp đồng thuê nhà cập nhật mới nhất | Chỉ cần điền và in

Khi đi thuê nhà cả chủ nhà và người đi thuê luôn mong muốn được minh bạch và các yêu cầu điều khoản cần được rõ ràng, Megaedu đã tổng hợp lại mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất về thuê nhà tiện cho việc sử dụng, bạn chỉ cần tải file về điền thông tin và in ra là được : 

Mẫu 1 : Mẫu hợp đồng thuê nhà

Mẫu hợp đồng thuê nhà – > Tải về 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ………., tại …………………………………………….., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

  

Bà: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………….. cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1     Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ ………………………………………..tại địa chỉ: ……………………… theo………………………………..

mang tên ông/bà ……………………. (1)

Diện tích, hiện trạng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được mô tả cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nêu trên. (Sau đây gọi là “Tài sản” hoặc “Tài sản thuê”)

1.2     Mục đích thuê: (2) ……………………..

ĐIỀU 2

THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn thuê là (3) ……. (……..) năm, được tính bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …… đến ngày …… tháng …… năm ………..

2.2 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

2.3      Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

2.4 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;

2.5 Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

2.6  Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

2.7  Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:

+ Thông báo cho bên B biết trước …… tháng bằng văn bản.

+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có)

– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:

+ Thông báo cho bên A biết trước … ngày bằng văn bản

+ Thanh toán các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà

+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)

2.8  Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.

2.9  Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

 

ĐIỀU 3

GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá cho thuê:

– Năm thứ nhất (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng

– Năm thứ hai (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng

– (4) …………………

Giá trên (5) …………. bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.

3.2     Tiền đặt cọc:

          Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

             Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

             Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

              Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3 Năm thứ nhất, bên B sẽ thanh toán tiền thuê tài sản cho Bên A ….. lần trong vòng ….. (…) ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán. Các lần thanh toán sau sẽ thực hiện trước ….. tháng của kỳ thuê nhà tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê tài sản sẽ do các bên tự thực hiện.

3.4 Phương thức thanh toán bằng (6)  ………………………

 

ĐIỀU 4

PHÍ DỊCH VỤ

4.1 Bên A sẽ không phải trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan trong quá trình kinh doanh của Bên B.

4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

4.3 Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê tài sản.

 

ĐIỀU 5

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

5.1  Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;

– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện, nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an địa phương. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.

5.2 Quyền của Bên A:

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;

ĐIỀU 6

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1  Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;

– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;

– Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;

– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2   Quyền của Bên B:  

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.

ĐIỀU 7

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 8

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1  Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.

8.2  Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.

8.3  Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

 

BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

(2) Ghi rõ mục đích thuê: để ở, để kinh doanh…

(3) Ghi rõ số và chữ

(4) Thời gian thuê bao nhiêu năm thì liệt kê giá thuê cụ thể của những năm đó

(5) Giá thuê đã bao gồm hoặc chưa bao gồm các khoản sau đó

(6) Ghi rõ phương thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt 

Mẫu 2 : Hợp đồng cho thuê phòng trọ

TẢI VỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——-

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: …………………….……..

……………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………………………..

CMND số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:…………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

  1. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: ………………………………

……………………………………………………………………………………..….

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….…….

Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

Tiền đặt cọc:………………………………………………………………………..….

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

* Trách nhiệm của bên A:

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

– Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

* Trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

– Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian Best Tankless Gas Water Heater For Large Homes ở lại.

TRÁCH NHIỆM CHUNG

– Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

– Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

– Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

– Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

– Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Mẫu 3 : Hợp đồng thuê nhà kinh doanh

TẢI VỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o——

 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở

Số: 01/2009/HĐTN

Hợp đồng này được lập và ký tại Hà Nội, ngày …….. tháng …….. năm ……. giữa các bên có tên dưới đây:

BÊN CHO THUÊ NHÀ:

Đại diện:  Ông

CMTND số: Ngày cấp: Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Điện thoại:

Sau đây gọi tắt là Bên A,

BÊN THUÊ NHÀ:

Địa chỉ :

Điện thoại:

Fax: CVR:

Đại diện: Ông

Sau đây gọi tắt là Bên B,

Dưới đây, tùy từng ngữ cảnh, được gọi tương ứng là “Một bên” hoặc “Các bên” hoặc “Hai bên”.

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A Diện tích thuê được mô tả chi tiết tại Khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này theo các điều khoản cụ thể được hai bên thống nhất tại Hợp đồng Best Electric Drill Under $100 này.

 

Điều 2. Diện tích thuê, Thời hạn thuê, Mục đích thuê

  • Diện tích thuê:

Diện tích thuê là:  

Diện tích thuê được mô tả tại Khoản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, được thể hiện thông qua giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A : Số giấy chứng nhận 10107173449  .Cấp ngày 29 tháng 11 năm 2004

  • Thời hạn thuê:
    • Thời hạn thuê là (12) mười hai tháng tính từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/12/2009.
    • Ngày nhận bàn giao Diện tích thuê: là ngày ……..
    • Ngày bắt đầu tính tiền thuê: là ngày ……..
    • Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp Diện tích thuê nếu khi hết hạn Hợp đồng này, Bên A vẫn tiếp tục cho thuê Diện tích thuê. Trong trường hợp này, Bên B phải thông báo cho Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng này trước khi kết thúc thời hạn của Hợp đồng này (02) hai tháng để hai bên đàm phán gia hạn Hợp đồng. Tiền thuê trong trường hợp gia hạn Hợp đồng sẽ được hai bên điều chỉnh cho phù hợp nhưng không vượt quá (15%) mười lăm phần trăm của Tiền thuê quy định tại Hợp đồng này.
  • Mục đích thuê: làm nơi ở cho nhân viên của Bên B.

Điều 3. Tiền thuê, Phương thức thanh toán Tiền thuê

  • Tiền thuê:
    • Tiền thuê: 000 USD/tháng(bằng chữ: một nghìn Đô la Mỹ một tháng).
    • Tiền thuê chưa bao gồm:
      • Thuế phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam( bên B sẽ nộp hộ bên A khoản thuế này ngoài số tiền thuê một ngàn Đô la Mỹ một tháng )
      • Chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng diện tích thuê.
    • Tiền thuê không thay đổi trong Thời hạn thuê quy định tại Khoản 2.2 Điều 2 của Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi Tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về Tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định tại Khoản 7.2 Điều 7 của Hợp đồng.
    • Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất cứ lý do gì, bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B số tiền thuê nhà tương ứng với số tháng thuê chấm dứt trước thời hạn trong năm thuê.
  • Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng Tiền thuê trong (01) một tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản mục được ghi trong điều 3.1.2.2
  • Phương thức thanh toán tiền thuê:
    • Thời hạn thanh toán: tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê trong (06) sáu tháng. Trước khi kết thúc (06) sáu tháng thuê đầu tiên (05) năm ngày, Bên B sẽ thanh toán nốt cho Bên A (06) sáu tháng Tiền thuê tiếp theo.
    • Đồng tiền thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A Tiền thuê bằng tiền mặt, được quy đổi sang tiền đồng Việt Nam tại thời điểm thanh toán theo tỷ giá ngoại hối bán ra giữa Đô la Mỹ và đồng Việt Nam do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán. Bên B thanh toán cho Bên A số tiền thuê nhà làm 01 lần, tương ứng với 06 tháng tiền thuê nhà. Việc thanh toán bằng tiền Việt theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng ngoại thương vào thời điểm thanh toán.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  • Được quyền yêu cầu bên B thanh toán tiền thuê nhà đầy đủ theo thời hạn đã thoả thuận tại Điều 3 của hợp đồng này.
  • Bàn giao Diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn hai bên đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
  • Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B trong quá trình sử dụng Diện tích thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này.
  • Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.
  • Có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của Diện tích thuê.
  • Giữ nguyên hiện trạng toàn bộ cơ sở vật chất của Diện tích thuê khi bàn giao cho Bên B.
  • Chịu trách nhiệm sửa chữa đối với những hư hỏng về mặt kết cấu của Diện tích thuê không phải do lỗi của bên B gây ra trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B về những hư hỏng đó.
  • Ưu tiên gia hạn hợp đồng với bên B với các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.
  • Ủy quyền và tạo mọi điều kiện để bên B thực hiện việc đóng thuế cho thuê nhà với cơ quan thuế.
  • Chịu trách nhiệm đăng ký tạm trú cho nhân viên của Bên B trực tiếp sử dụng Diện tích thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  • Thanh toán Tiền thuê đủ và đúng hạn cho bên A theo các quy định trong hợp đồng này.
  • Sử dụng Diện tích thuê đúng mục đích thuê.
  • Không cho bên thứ 3 thuê lại khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A.
  • Thanh toán toàn bộ chi phí vệ sinh, tiền điện, nước, điện thoại, các loại chi phí, lệ phí phát sinh từ việc tiêu thụ dịch vụ hoặc hàng hoá của Bên B trong quá trình sử dụng toà nhà.
  • Được phép trang trí, lắp đặt các trang thiết bị để phù hợp với sinh hoạt của Bên B nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của toà nhà.
  • Được lắp đặt máy điều hoà không khí vào Diện tích thuê (nếu có nhu cầu).
  • Được lát sàn bằng gỗ.
  • Được trang trí trần.
  • Được sơn cửa sổ phía trong căn hộ.

Đối với những tài sản mà do Bên B đầu tư lắp đặt, khi kết thúc thời hạn thuê, những tài sản này sẽ thuộc về Bên B và Bên B có quyền di chuyển ra khỏi Diện tích thuê.

  • Thông báo cho Bên A các hư hỏng không do lỗi của Bên B gây ra trong cấu trúc của toà nhà để bên A có biện pháp sữa chữa.

Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng

6.1       Hợp đồng đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Hết thời hạn màcác bên không thoả thuận về việc gia hạn hợp đồng.
  • Căn hộ cho thuêkhông còn vì lý do bất khả kháng hoặc do hành động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

6.2 Các trường hợp khác làm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng:

6.2.1 Các bên thoả thuận về việc chấm dứt hợp đồng;

Điều 7. Cam kết của các bên

  • Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa hai bên và thay thế cho mọi thỏa thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc thống nhất, ký kết dưới hình thức phụ lục hợp đồng.
  • Nếu một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết ít nhất 03 tháng trước ngày dự định chấm dứt  đồng thời phải bồi thường số tiền như sau:
    • Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải bồi thường cho Bên B 06 tháng tiền thuê nhà.
    • Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải bồi thường cho Bên A như sau: Nếu Bên B đơn phương chấm dứt trong khoảng thời gian 03 tháng đầu tiên thì Bên B sẽ bồi thường những tháng còn lại của kỳ thanh toán.
  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.   
  • Hợp đồng được lập thành (04) bốn bản, 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh, mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt có giá trị thi hành.                                                                                  

                ĐẠI DIỆN BÊN A                                   ĐẠI DIỆN BÊN B   

Trên đây là 3 mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất, hy vọng sẽ giúp ích cho cả 2 bên khi ký kết hợp đồng.

ad

ad

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

MegaEdu - Hệ thống đánh giá khóa học tốt nhất
Logo